Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 8 tháng đầu năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn 5,3 tỷ USD, tăng 1% so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt hơn 2,4 tỷ USD, tăng 5%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt gần 3 tỷ USD, giảm 2% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | 8T/2019 | 8T/2020 | Tăng/Giảm (%) |
Kim ngạch XK | 2,218,436,157 | 2,339,795,097 | 5% |
Điện thoại các loại và linh kiện | 510,474,721 | 477,806,015 | -6% |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 275,301,605 | 291,718,570 | 6% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 153004724 | 209,939,384 | 37% |
Giày dép các loại | 180,927,637 | 162,350,126 | -10% |
Hàng dệt, may | 162,295,202 | 150,314,817 | -7% |
Hàng thủy sản | 132,152,997 | 122,559,489 | -7% |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 94,681,361 | 98,408,858 | 4% |
Dầu thô | 52,045,354 | 80,782,934 | 55.2% |
Hạt điều | 74,743,595 | 68,931,870 | -8% |
Sản phẩm từ sắt thép | 67,637,752 | 55,368,886 | -18% |
Sản phẩm từ chất dẻo | 36,790,960 | 41,456,095 | 13% |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 72,534,093 | 39,547,049 | -45% |
Hàng rau quả | 26,884,553 | 37,236,102 | 39% |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 23,629,756 | 32,108,821 | 36% |
Sản phẩm hóa chất | 17,664,555 | 31,436,843 | 78% |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 25,988,823 | 29,613,151 | 14% |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 22,499,512 | 27,357,165 | 22% |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 28,290,726 | 23,461,992 | -17.1% |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 26,687,598 | 22,666,534 | -15% |
Cà phê | 24,843,300 | 22,556,697 | -9% |
Sắt thép các loại | 19,865,780 | 19,385,507 | -2% |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 16,011,641 | 19,115,383 | 19% |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 12,513,902 | 14,269,294 | 14% |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10,749,691 | 13,408,896 | 25% |
Gạo | 7,911,117 | 11,699,477 | 48% |
Sản phẩm gốm, sứ | 9,321,608 | 11,396,067 | 22% |
Chất dẻo nguyên liệu | 4,457,454 | 7,935,508 | 78% |
Sản phẩm từ cao su | 5,856,052 | 7,290,347 | 24% |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 8,428,593 | 6,973,852 | -17% |
Dây điện và dây cáp điện | 6,838,377 | 6,061,886 | -11% |
Hạt tiêu | 4,350,176 | 4,196,418 | -4% |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 2,236,305 | 3,863,031 | 73% |
Clanhke và xi măng | 4,008,071 | 3,788,900 | -5% |
Hàng hóa khác | 148,853,921 | 184,789,132 | 24% |
Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | 8T/2019 | 8T/2020 | Tăng/Giảm (%) |
Kim ngạch NK | 3,049,733,012 | 2,978,951,200 | -2% |
Than các loại | 1,113,235,600 | 1,173,090,695 | 5% |
Quặng và khoáng sản khác | 400,115,423 | 383,622,083 | -4.1% |
Kim loại thường khác | 314,988,497 | 358,787,742 | 14% |
Lúa mì | 185,150,097 | 145,977,145 | -21% |
Hàng rau quả | 73,841,403 | 70,601,884 | -4% |
Phế liệu sắt thép | 120,906,550 | 57,652,512 | -52% |
Bông các loại | 66,345,519 | 37,626,100 | -43.3% |
Sữa và sản phẩm sữa | 34,507,814 | 35,975,887 | 4.3% |
Sắt thép các loại | 29,411,461 | 29,485,637 | 0% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 28,805,541 | 26,577,861 | -8% |
Dược phẩm | 38,776,809 | 26,032,863 | -33% |
Sản phẩm hóa chất | 27,399,600 | 21,912,993 | -20% |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7,636,532 | 12,720,934 | 67% |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 19,359,601 | 10,108,323 | -48% |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10,135,851 | 9,256,704 | -9% |
Chất dẻo nguyên liệu | 13,197,822 | 8,213,126 | -38% |
Chế phẩm thực phẩm khác | 7,904,441 | 7,075,250 | -10% |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 8,111,271 | 6,527,638 | -20% |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 5,450,440 | 4,681,582 | -14% |
Dầu mỡ động thực vật | 4,293,655 | 3,960,770 | -8% |
Sản phẩm từ sắt thép | 3,083,499 | 3,434,864 | 11% |
Hóa chất | 1,091,588 | 1,151,176 | 5% |
Hàng hóa khác | 535,983,997 | 544,477,435 | 2% |
Theo http://vietnamtradeoffice.net/
Leave your comment