(www.doanhnhanvietuc.com) – Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 8 tháng đầu năm 2016, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt gần 3,4 tỷ USD, tăng 0,06% so với cùng kỳ năm 2015, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 1,83 triệu USD, giảm 9,96%.
8T/2015 | 8T/2016 | Tăng/giảm % | |
Tổng trị giá xuất nhập khẩu | 3,36 | 3,37 | 0,06 |
Xuất khẩu sang Úc | 2,03 | 1,83 | -9,96 |
Nhập khẩu từ Úc | 1,33 | 1,54 | 15 |
Kim ngạch xuất khẩu sang Úc trong 8 tháng đầu năm 2016 giảm hơn 200 triệu USD so với cùng kỳ năm ngoái, chủ yếu là do kim ngạch dầu thô đã giảm gần 380 triệu USD so với năm 2015. Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô vẫn tăng 11,45% so với cùng kỳ năm trước.
Trong thời gian qua, kim ngạch xuất khẩu sang Úc có sự đóng góp rất lớn của mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện (bằng 22,4% tổng kim ngạch xuất khẩu). Bên cạnh đó, mặt hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện có mức tăng trưởng xuất khẩu vượt bậc, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này 8 tháng đầu năm 2016 tăng khoảng 407% so với cùng kỳ năm 2015.
Ngoài ra, một số mặt hàng có mức tăng trưởng khá tốt như sản phẩm từ sắt thép (tăng 147,45%); nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (tăng 91,67%); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (tăng 45,66%); sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ (tăng 38,16%)…
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc trong 8 tháng đầu năm 2016
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | 8T/2015 | 8T/2016 | Tăng/giảm(%) |
Tổng trị giá | 2.034.635.563 | 1.832.034.927 | -9.96 |
Tổng trị giá trừ dầu thô | 1.540.415.336 | 1.716.736.515 | 11,45 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 421.113.344 | 410.301.347 | -2,57 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 139.430.888 | 203.095.606 | 45,66 |
Dầu thô | 494.220.227 | 115.298.412 | -76,67 |
Giày dép các loại | 107.792.566 | 125.956.924 | 16,85 |
Hàng thủy sản | 107.724.528 | 111.305.060 | 3,32 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 97.158.417 | 106.014.699 | 9,12 |
Hàng dệt, may | 94.445.580 | 111.608.222 | 18,17 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 94.071.373 | 90.875.302 | -3,40 |
Hạt điều | 78.595.838 | 79.326.230 | 0,93 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 40.471.228 | 43.502.694 | 7,49 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 32.386.989 | 31.976.818 | -1,27 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 27.137.858 | 28.970.113 | 6,75 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 27.697.852 | 26.311.466 | -5,01 |
Cà phê | 19.472.346 | 23.268.407 | 19,49 |
Sản phẩm từ sắt thép | 16.981.538 | 42.021.387 | 147,45 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 13.064.359 | 18.049.681 | 38,16 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 16.723.597 | 16.579.051 | -0,86 |
Sắt thép các loại | 15.626.111 | 15.512.027 | -0,73 |
Hạt tiêu | 11.897.891 | 14.379.723 | 20,86 |
Hàng rau quả | 11.607.051 | 13.879.638 | 19,58 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 10.225.081 | 12.472.252 | 21,98 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 8.511.468 | 9.836.806 | 15,57 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.546.592 | 8.714.500 | 91,67 |
Sản phẩm hóa chất | 8.244.130 | 8.635.062 | 4,74 |
Clanhke và xi măng | 10.773.912 | 8.621.644 | -19,98 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 9.030.206 | 8.429.995 | -6,65 |
Sản phẩm gốm, sứ | 7.174.949 | 7.078.639 | -1,34 |
Sản phẩm từ cao su | 7.146.657 | 6.736.758 | -5,74 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 6.361.601 | 4.669.896 | -26,59 |
Dây điện và dây cáp điện | 4.968.524 | 3.147.782 | -36,65 |
Gạo | 3.425.549 | 3.698.987 | 7,98 |
Chất dẻo nguyên liệu | 3.043.174 | 2.565.951 | -15,68 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 82.076 | 416.275 | 407,18 |
Hàng khác | 83.482.063 | 118.777.573 | 42,28 |
Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc trong tám tháng đầu năm 2016 tăng khoảng hơn 204 triệu USD (15,36%) so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó đáng kể nhất là một số mặt hàng phục vụ cho sản xuất như bông các loại tăng tới 207,51% (khoảng 65 triệu USD), hàng rau quả tăng 172,19% (khoảng 19 triệu USD), than đá tăng 161,35% (khoảng 119 triệu USD), quặng và khoáng sản khác tăng 122,33% (khoảng 22 triệu USD).
Ngoài ra, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng nhập khẩu lớn nhất là kim loại thường khác và lúa mỳ cũng tăng lần lượt 25,87% và 14,21% so với cùng kỳ năm 2015.
Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc trong 8 tháng đầu năm 2016
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | 8T/2015 | 8T/2016 | Tăng/giảm(%) |
Tổng trị giá | 1.331.441.737 | 1.535.956.731 | 15,36 |
Kim loại thường khác | 229.315.556 | 288.629.429 | 25,87 |
Lúa mì | 219.096.478 | 250.236.499 | 14,21 |
Than đá | 73.897.393 | 193.127.491 | 161,35 |
Bông các loại | 31.350.495 | 96.405.860 | 207,51 |
Dược phẩm | 36.845.347 | 43.139.728 | 17,08 |
Quặng và khoáng sản khác | 18.383.939 | 40.873.840 | 122,33 |
Sữa và sản phẩm sữa | 31.517.687 | 35.778.976 | 13,52 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 54.256.184 | 34.197.608 | -36,97 |
Hàng rau quả | 11.072.209 | 30.137.708 | 172,19 |
Phế liệu sắt thép | 63.402.085 | 29.516.626 | -53,45 |
Sắt thép các loại | 25.492.259 | 23.577.329 | -7,51 |
Sản phẩm hóa chất | 21.330.483 | 21.976.903 | 3,03 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 25.659.653 | 20.269.241 | -21,01 |
Chất dẻo nguyên liệu | 14.216.231 | 13.000.953 | -8,55 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 12.784.277 | 8.980.218 | -29,76 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 7.498.497 | 7.041.585 | -6,09 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.105.156 | 4.731.199 | 15,25 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.369.363 | 4.285.541 | 27,19 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 9.226.583 | 4.274.932 | -53,67 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.678.437 | 3.575.949 | 33,51 |
Dầu mỡ động thực vật | 2.422.253 | 2.675.523 | 10,46 |
Hóa chất | 1.412.668 | 1.291.755 | -8,56 |
Khí đốt hóa lỏng | 7.402.722 | 773.539 | -89,55 |
Hàng khác | 424.705.782 | 377.458.299 | -11,12 |
theo vietnamtradeoffice
Leave your comment